CÁCH PHÁT ÂM /f/ & /v/ TRONG TIẾNG ANH

· Pronunciation

Có rất nhiều học viên mắc lỗi khi phát âm âm /f/ và /v/. Hiểu được điều đó, bên cạnh chỉ ra những lỗi phát âm phổ biến trong IELTS Speaking. Trong bài viết này, IELTS TUTOR sẽ hướng dẫn cách phát âm /f/ và /v/ trong tiếng Anh.

I. Kiến thức liên quan

II. Âm /f/

1. Cách phát âm âm /f/

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nâng môi dưới lên sao cho chạm vào hàm răng trên.
  • Kéo hai khóe miệng sang hai bên một chút.
  • Đẩy luồng hơi qua nơi tiếp xúc giữa răng trên với môi.

/f/ là âm vô thanh, nên khi bạn đưa tay ra trước mặt, sẽ có một luồng hơi bật mạnh vào lòng bàn tay.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

2. Dấu hiệu nhận biết

2.1 F hoặc FF được phát âm là /f/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

Trường hợp ngoại lệ:

  • Chữ ''f'' trong từ of được phát âm là /v/.

2.2 Những từ chứa “ph” và “gh” được phát âm là /f/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • geography /dʒiˈɒgrəfi/ (n) địa lý

  • pharmacy /ˈfɑːməsi/ (n) hiệu thuốc

  • philosophy /fɪˈlɑːsəfi/ (n) triết học

  • homophone /ˈhɑːməfəʊn/ (n) đồng âm

  • hieroglyph /ˌhaɪərəˈglɪf/ (n) mật mã

  • orphan /ˈɔːfən/: trẻ mồ côi  (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách phát âm o dài /ɔː/ trong tiếng Anh)
  • phonetic /fəʊˈnetɪk/: thuộc ngữ âm học (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách phát âm /əʊ/)
  • photo /ˈfəʊtəʊ/: bức ảnh
  • phrase /freɪz/: cụm từ
  • laugh /lɑːf/: cười lớn (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách dùng từ laugh)
  • cough /kɒf/: ho (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm phát âm đuôi -gh trong tiếng Anh)
  • rough /rʌf/: xù xì, ghồ ghề

Trường hợp ngoại lệ

III. Âm /v/

VỊ TRÍ TRONG TỪ
VỊ TRÍ TRONG TỪ

1. Cách phát âm âm /v/

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nâng môi dưới lên sao cho chạm vào hàm răng trên.
  • Kéo hai khóe miệng sang hai bên một chút.
  • Đọc âm /v/.

Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.

/v/ là một âm hữu thanh, nên khi đưa tay ra trước mặt thì sẽ không có hơi bật vào lòng bàn tay.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • valuable /ˈvæljuəbl/: giá trị
  • violin /ˌvaɪəˈlɪn/: đàn vĩ cầm (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Music)
  • love /lʌv/: tình yêu (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách phát âm /ʌ/)
  • I have to leave at seven: Tôi phải rời đi lúc 7 giờ.
  • I often visit the valley covered with violet flowers: Tôi thường ghé thăm lung lũng trải đầy hoa tím.
  • I love my village: Tôi yêu làng tôi. (IELTS TUTOR gợi ý thêm từ vựng topic Countryside)
  • A valuable violin: 1 cây đàn vi ô lông giá trị. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm về cụm danh từ trong tiếng Anh)
  • Seven years of love: 7 năm yêu nhau.

2. Dấu hiệu nhận biết

IELTS TUTOR lưu ý:

  • /v/ là âm dễ đọc nhất trong tiếng Anh.
  • Khi bạn thấy một từ chứa chữ cái "V", bạn có thể biết ngay phiên âm của nó là /v/.
  • Luôn nhớ phụ âm /v/ khi phiên âm không biến đổi.

Tuy nhiên, có 2 từ tiếng Anh không có chữ ''v'' trong 2 từ đó, nhưng cũng được phát âm là /v/, đó là chữ F trong từ OF /əv/ và chữ PH trong tên riêng Stephen /sti:vən/.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

IV. Luyện tập phát âm âm /f/ và /v/ với câu hoàn chỉnh

1. Luyện tập phát âm với âm /f/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

This is my family photo.

  • /ðɪs ɪz maɪ ˈfæməli ˈfəʊtəʊ/

Ralph’s life is tough, but he laughs. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng từ "but'' trong tiếng Anh)

  • /rɑːfs laɪf ɪz tʌf bʌt hi læfs/

Freddy found fresh flowers for his friend. (IELTS TUTOR gợi ý phân biệt find, found, founded)

  • /fredi faʊnd freʃ ˈflaʊərz fər hɪz frend/

Frankie lifted her finger to show her sapphire.

  • /fræŋki lɪftɪd hər ˈfɪŋɡər tə ʃəʊ hər ˈsæfaɪər/

He ate the fish and half a loaf of bread, then he left. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm về đơn vị tính trong tiếng Anh)

  • /hi eɪt ðə fɪʃ ən hæf ə ləʊf əv bred ðen hi left/

Fred and Fiona phoned Fred’s nephew in Finland on Friday. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách đọc và viết thứ / ngày / tháng trong tiếng Anh)

  • /frɛd ænd fiˈoʊnə foʊnd frɛdz ˈnɛfju ɪn ˈfɪnˌlænd ɑn ˈfraɪdi/

I feel fabulously fit, laughed Alfred at Farnham food festival. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Festival)

  • aɪ fil ˈfæbjuləsli fɪt, læft ˈælfrəd æt ˈfɑrnəm fud ˈfɛstəvəl

2. Luyện tập phát âm với âm /v/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

Have Vincent and Vicky invited David to their cave.

  • /hæv  ˈvɪnsənt ænd ˈvɪki ɪnˈvaɪtəd ˈdeɪvɪd tu ðɛr keɪv/

Steven lives in a village.

  • /stivn lɪvz ɪn əˈvɪlɪdʒ/

Val survived the five hour drive. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng chỉ thời gian)

  • /væl sərˈvaɪvd ðə faiv ˈaʊər draɪv/

We’re leaving at five past seven. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách đọc và viết giờ trong tiếng Anh)

  • /wɪr liːvɪŋ ət faiv paːst 'sevən/

They’ve never voted in Virginia before.

  • /ðeɪv 'nevər vəʊtɪd ɪn vɜːrdʒɪnɪə bɪˈfɔːr/

She is obviously envious, and I love it.

  • /ʃi ɪz ˈɑːbviəsli ˈenviəs ən aɪ lʌv ɪt/

Valerie drove the delivery van to Dover then vanished of Valencia. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách phát âm từ ''the'' trong tiếng Anh)

  • /ˈvæləri   droʊv ðə dɪˈlɪvəri   væn tu ˈdoʊvər ðɛn ˈvænɪʃt ʌv vəˈlɛnsiə/

3. Luyện tập phát âm với âm /f/ và âm /v/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Believe in yourself!
  • Value your life!
  • Be fealness!
  • You only fail when you give up! (IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng give)
  • Do you feel like a physical wreck? 
  • Are you fed up with your feeling of fatigue? (IELTS TUTOR gợi ý thêm các idioms bắt đầu bằng ''f'')
  • Have you had enough of feeling rough?
  • Why don’t you fight fever with Pharaoh’s Friend? 
  • A medicine that is tough on flu. (IELTS TUTOR gợi ý thêm từ vựng về bệnh dịch)
  • Steve noticed that the olive juice must have stained his sleeve.
  • Her promotion in the firm was well deserved.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc