Ngôn ngữ miêu tả xu hướng IELTS WRITING TASK 1

· Vocabulary

Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 2 về Relocating Business to Regional Areas (kèm bài sửa của học sinh đi thi), IELTS TUTOR giải thích kĩ thêm Ngôn ngữ miêu tả xu hướng IELTS WRITING TASK 1 vì IELTS Writing Task 1, nhất là trong dạng LINE GRAPH thí sinh thường được yêu cầu miêu tả biểu đồ có sự thay đổi qua thời gian, IELTS TUTOR khuyên cần học kĩ các từ vựng chỉ xu hướng thay đổi để mô tả các xu hướng thời gian nhé

1. Nhận biết dạng bài có xu hướng thay đổi

(các bài có yếu tố thời gian)

    • Biểu đồ có ít nhất hai mốc thời gian
    • Kết hợp với sự so sánh các mốc thời gian với nhau
    • Có Ba xu hướng thay đổi cơ bản: UP - DOWN - REMAIN

    2. Cấu trúc thể hiện xu hướng thay đổi

    1. (Time period) + Subject + Verb to describe change + Adverb to describe the degree/ the speed of change.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • Between May and October, sales decreased slightly.

    2. (Time period) + “There” to introduce the subject + article + Adjective to describe the degree/ speed of change + Noun to describe change + in “what”

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • From May to October, there was a slight decrease in sales
      • There is a dramatic increase in the proportions of urban population in all 4 countries surveyed during the period shown

    3. S + experienced/ saw/ witnessed + a/an + Adj + N + Number+ Time period

    hoặc:

    A/an + Adj + N + Number + was seen/witnessed + in + S + Time period

    hoặc

    Time period + witnessed/saw/experienced + a/an +Adj + N + in + Noun phrase

    3. Từ vựng mô tả xu hướng thay đổi

      • Movement upwards : increase , go up, climb, rise
      • Movement downwards: decrease, go down, decline, drop
      • No movement: remain stable, stabilize
      • Reach the highest point of: reach a peak at
      • Reach the lowest point of: bottom at
      • Fluctuate

      3.1. Danh từ và động từ dùng cho việc diễn tả xu hướng

      Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức độ của sự thay đổi, Bạn nên dùng thêm Tính từ - Adjectives và Trạng từ - Adverbs
      Ngôn ngữ miêu tả xu hướng thay đổi
      Ngôn ngữ miêu tả xu hướng thay đổi

      3.2. Tính từ & trạng từ mô tả xu hướng

      Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức độ của sự thay đổi, Bạn nên dùng thêm Tính từ - Adjectives Trạng từ - Adverbs

      Tính từ và Trạng từ miêu tả tốc độ của sự thay đổi

      Tính từ và Trạng từ miêu tả tốc độ của sự thay đổi

      Tính từ và Trạng từ miêu tả tốc độ của sự thay đổi

      3.3. Lưu ý từ vựng mô tả xu hướng

        • SOAR and ROCKET là hai động từ miêu tả sự tăng lên khá cao một cách mạnh mẽ. Vì vậy, IELTS TUTOR khuyên không cần thêm trạng từ.
        • LEAP cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột, cũng KHÔNG cần thêm trạng từ.
        • CLIMB là một động từ tương đối trung lập, IELTS TUTOR khuyên thêm trạng từ.
        • PLUMMET là động từ mạnh nhất để miêu tả sự giảm xuống, nghĩa là giảm rất nhanh chóng và một chặng đường dài. 
        • DROP và DIP miêu tả sự giảm ở mức độ nhẹ, cũng thường được dùng như một danh từ.
        • SUDDEN và SHARP miêu tả những thay đổi nhẹ nhưng diễn ra đột ngột
        • SPECTACULAR và DRAMATIC miêu tả những thay đổi rất rất lớn.
        • MARGINAL miêu tả sự thay đổi rất nhỏ 
        • OVERALL miêu tả sự thay đổi trong suốt thời gian dài, thường sử dụng ở mở bài và kết luận.
        • UPWARD và DOWNWARD là tính từ, trạng từ là UPWARDS và DOWNWARDS
          • IELTS WRITING TASK 1 sẽ dùng rất nhiều các kiến thức về trạng từ nên phải nắm vững về cách dùng trạng từ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ nhé 

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

        >> IELTS Intensive Listening

        >> IELTS Intensive Reading

        >> IELTS Intensive Speaking