Cách đọc Dạng thập phân (Decimal numbers) trong tiếng anh
Cách đọc Dạng thập phân (Decimal numbers) trong tiếng anh
·
Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn cách đọc Dạng thập phân (Decimal numbers) trong tiếng anh
1. Cách đọc các số chứa dấu “.” trước
- Số 0 trước dấu “.” có thể được đọc là Zero /ˈzɪərəʊ/ hoặc Oh /əʊ/ hoặc Naught /nɔːt/
- Số 0 sau dấu “.” thường được đọc là Oh
- Dấu “.” là point /pɔɪnt/
- IELTS TUTOR xét Ví dụ:
- 0.1: Naught point one
- 0.01: Naught point oh one
- 3.123: Three point one two three
- 6.009: Six point zero zero nine
- IELTS TUTOR xét Ví dụ:
2. Cách đọc các số có %
- Kí hiệu % được đọc là per cent >> IELTS TUTOR đã phân biệt percent và percentage khác nhau rồi nhé!
- IELTS TUTOR xét Ví dụ:
- 20%: twenty per cent
- 30.7%: thirty point seven per cent
- IELTS TUTOR xét Ví dụ:
3. Cách đọc các phần số (Fraction)
- Phân số được tạo thành từ hai thành phần phía trên dấu gạch (tử số) và phía dưới dấu gạch(mẫu số), trong đó IELTS TUTOR lưu ý
- Tử số được đọc như số đếm, mẫu số đọc như số thứ tự.
- 1/2 – one-half
- 1/3 – one-third
- 2/3 – two-thirds
- 1/4 – one-fourth, one-quarter
- 4/5 – four-fifths
- 99/100 – ninety-nine one hundredths, ninety-nine hundredths
- Tử số được đọc như số đếm, mẫu số đọc như số thứ tự.
- IELTS TUTOR lưu ý:
- ½ ~ a half /hɑːf/, ¼ ~ a quarter /ˈk(w)ɔːtə/
- Có thể đọc phân số với cách đọc như sau:
- 1/2 – one over two
- 1/3 – one over three
- 2/3 – two over three
- 1/4 – one over four
- 4/5 – four over five
- 99/100 – ninety-nine over one hundred
4. Nhầm lẫn Dấu ngăn cách đơn vị số giữa Tiếng Anh & tiếng Việt
Đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR liệu viết 0.8 hay 0,8 là đúng trong tiếng anh nhé!
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE