Bên cạnh hướng dẫn PHƯƠNG PHÁP HỌC IELTS WRITING HIỆU QUẢ, IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách Phát âm /ei/ tiếng anh
I. Giới thiệu chung
Âm /ei/ thuộc nguyên âm đôi mà IELTS TUTOR đã giới thiệu
II. Cách phát âm /ei/
1. Cách tạo âm
IELTS TUTOR lưu ý:
- B1: tạo âm /e/
 - B2: nâng hàm dưới lên, miệng mở ngang tạo âm /i/
 - Quyện hai âm lại với nhau nhưng vẫn có sự phân tách rõ ràng giữ 2 âm, theo tỉ lệ độ dài 2 âm /e/ và 1 âm /i/
 - IELTS TUTOR lưu ý: Không phát âm thành âm Tiếng Việt như ay hoặc ây
 
2. IELTS TUTOR xét ví dụ:
- H /eɪtʃ/
 - Eight/eɪt/
 - Rain /reɪn/
 - Plane/pleɪn/
 - Wait /weɪt/
 - Later /ˈleɪtər/
 - Tasty /ˈteɪsti/
 - Danger /ˈdeɪndʒər/
 - Explain /ɪkˈspleɪn/
 - Exchange/ ɪksˈtʃeɪndʒ/
 - He came a day later. /hi keɪm ə deɪ ˈleɪtər/
 - It was the grey day in May. /ɪt wəz ðə ɡreɪ deɪ ɪn meɪ/
 
3. Quy tắc nhận diện âm /ei/
3.1. Trường hợp 1: AY_Từ được viết tận cùng bằng chữ ay luôn được phát âm là /ei/
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Play, pay, may, today, say, pray
 
3.2. Trường hợp 2: A_Từ có chứa a + 1 phụ âm + e thì được phát âm là /ei/
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- gate, take, lake, made, make, cake
 
3.3. Trường hợp 3: A_Từ có âm a + 1 phụ âm +io, ie, ia, iu (trừ phụ âm R)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Canadian, preparation, stadium, patient
 
3.4. Trường hợp 4: Al_Chữ ai đứng trước phụ âm (trừ R)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- rain, mail, afraid, train, main
 
3.5. Trường hợp 5: A-E_Thường có dạng: ange, able, aste
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Table, danger
 
3.6. Trường hợp 6: EI_Ei đứng trước g hoặc n
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- eught, neighbor, height, weight
 

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày



