Nguyên âm trong tiếng anh

· Pronunciation

Bên cạnh hướng dẫn PHƯƠNG PHÁP HỌC IELTS WRITING HIỆU QUẢ, IELTS TUTOR hướng dẫn thêm về Nguyên âm trong tiếng anh

I. Nguyên âm là gì?

1. Tổng quan về nguyên âm

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong 26 chữ cái chỉ có 5 chữ cái nguyên âm là A, E, I, O và U (uể oải), còn lại đều là các phụ âm. 
  • Trong tiếng anh có 44 âm được chia làm 2 nhóm thành nguyên âm và phụ âm, trong đó có 20 nguyên âm (vowels) và 24 phụ âm (consonants)
    • Trong số 20 nguyên âm đó có có 12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm đôi (diphthongs)
      • Trong số 12 nguyên âm đơn có 7 nguyên âm dài & 5 nguyên âm ngắn (được IELTS TUTOR trình bày phía sau
  • Một nguyên âm được tạo ra khi không khí lưu chuyển trơn tru, không bị gián đoạn, qua cổ họng và miệng. 
  • Các nguyên âm khác nhau được tạo ra khi người nói thay đổi hình dạng và vị trí của khớp nối (các bộ phận của cổ họng và miệng).
  • Nguyên âm có thể đứng một mình hoặc có thể đứng kèm các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
Nguyên âm trong tiếng anh

Bảng phiên âm IPA tiếng anh

Nguyên âm trong tiếng anh

2. 12 nguyên âm đơn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • 12 nguyên âm đơn được chia thành 2 dạng thức cơ bản là nguyên âm ngắn và nguyên âm dài
  • Trong đó, nguyên âm nào có : tức là nguyên âm dài, cần phải đọc kéo dài ra 
Dưới đây là bảng 12 nguyên âm, đã được sắp xếp theo cặp (ngắn - dài):
Trong tiếng Anh có 12 nguyên âm đơn

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • meet /miːt/ (v): gặp gỡ khác với meat /mɪt/ (n): thịt
  • pool /pu:l (n): bể bơi khác với pull /pʊl/ (v): kéo

2.1. Nguyên âm ngắn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu một từ chỉ chứa một nguyên âm và nguyên âm đó xuất hiện ở giữa từ thì nguyên âm thường được phát âm là nguyên âm ngắn. 
  • Điều này đặc biệt đúng nếu từ rất ngắn

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • At
  • Bat
  • Mat
  • Bet
  • Wet
  • Led
  • Red
  • Hit
  • Fix
  • Rob
  • Lot
  • Cup
  • But

2.2. Nguyên âm dài

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nguyên âm dài thường có được phát âm dài hơi hơn, nhấn mạnh hơn và rõ ràng hơn so với những nguyên âm ngắn
  • Các nguyên âm dài bao gồm: /iː/, /ɔː/, /uː/, /ɜː/, /ɑː/ (các nguyên âm dài sẽ có dấu “:” để phân biệt với các nguyên âm ngắn)

3. 8 nguyên âm đôi

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Một nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm kế nhau trong cùng một âm tiết.
  • Tiếng Anh có 8 nguyên âm đôi, bao gồm:  /ei/ , / ɔu /, / eə /, / ʊə /, / ɑi /, / ɑu /, / iə /, / ɔi / 

    được chia thành 3 nhóm cho dễ nhớ:

    • Nhóm tận cùng là ə: /ɪə/ (here), /eə/ (hair), /ʊə/ (tour).
    • Nhóm tận cùng là ɪ: /eɪ/ (say), /ai/ (hi), /ɔɪ/ (toy).
    • Nhóm tận cùng là ʊ: /əʊ/ (cold), /aʊ/ (how).
  • Tuy được tạo thành từ các âm đơn ghép lại nhưng cách phát âm của nguyên âm đôi không theo kiểu từng âm riêng rẻ. 
    • Trong nguyên âm đôi, âm đầu tiên là âm chính, âm thứ hai là âm khép. 
    • Nghĩa là khi đọc xong âm phát đầu tiên miệng khép lại theo khẩu hình của âm thứ hai chứ không phát ra âm thứ hai.

II. Phát âm nguyên âm tiếng anh

Bảng dưới thể hiện khẩu hịnh miệng phát âm 44 âm trong tiếng anh (bao gồm cả nguyên âm & phụ âm)

Phát âm nguyên âm tiếng anh

1. Nguyên âm đơn

  • Nguyên âm /ɪ/: Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh. Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Bin /bɪn/
      • Fish /fɪʃ/
      • Him /hɪm/
      • Miss Smith is thin /mɪs smɪθ ɪz θɪn/
  • Nguyên âm /i:/: Đây là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • Sheep /ʃiːp /
      • See /siː/
      • Bean /biːn/
      • Peter’s in the team /ˈpiːtərz in ðə ti:m/
  • Nguyên âm /e/: Tương tự âm "e" tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn. Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm /ɪ/ , lưỡi hạ thấp hơn âm /ɪ/
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Scent /sent/
      • Send his friend a letter! /send hɪz frend ə 'letər/
         
  • Nguyên âm /æ/: Âm a bẹt, hơi giống âm ae, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Everyone is looking for a boy begging his Mother for a bell and a bed.
  • Nguyên âm /ɔ/: Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • quality/ˈkwɒl.ə.ti/
  • Nguyên âm/ɔ:/: Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng. Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
    • IELTS TUTOR xét ví dụ 
      • awkward/ˈɔːkwəd/
  • Nguyên âm /ʊ/: Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt. Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
    • IELTS TUTOR xét ví dụ 
      • Butcher /'bʊtʃər/

        My bag’s full. /maɪ bæɡz fʊl/

  • Nguyên âm /u:/: Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn. Môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ 
      • through/θruː/
  • Nguyên âm /ʌ/: Âm lai giữa âm ă âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ 
      • Nothing /ˈnʌθɪŋ/

        The dust is under the rug /ðə dʌst ɪz 'ʌndər ðə rʌg/

  • Nguyên âm /a:/: Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
    • IELTS TUTOR xét ví dụ 
      • carp/kaːp/
  • Nguyên âm /ə/: Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
    • IELTS TUTOR xét ví dụ

         

        Accident /ˈæksɪdənt/

        I suppose it's possible /aɪ səˈpəʊz ɪts ˈpɒsəbl/

    • Nguyên âm /ɜ:/: Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm /ə/ rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
      • IELTS TUTOR xét ví dụ 
        • curtain /ˈkɜːrtn/ 
        • The girl saw the circus first /ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/

    2. Nguyên âm đôi

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Các nguyên âm đôi đều là long vowel sound, tức là âm dài nên phải kéo dài âm ra 
    Nguyên âm đôi
    • Nguyên âm / eɪ /: Phát âm bằng cách đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
        • Rain /reɪn/ 
        • He came a day later /hi keɪm ə deɪ ˈleɪtər/
    • Nguyên âm /əʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • Go /ɡəʊ/
        • I don’t know. /aɪ dəʊnt nəʊ/
        • My toes are cold /maɪ təʊz ər kəʊld/
    • Nguyên âm /eə/: Phát âm bằng cách đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • care /keər/
        • Look at that airplane. /lʊk ət ðæt ˈeəpleɪn/
        • Up there, in the air, of course. /ʌp ðeər ɪn ði eər əv kɔːrs/
    • Nguyên âm /ʊə/: Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng
      • IELTS TUTOR xét ví dụ 
        • poor /pʊər/
        • I served on a jury. /aɪ sɜːrvd ɒn ə ˈdʒʊəri/
    • Nguyên âm /ɑɪ /: Phát âm bằng cách đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • like /laɪk/
        • Why don't you try? /waɪ dəʊnt juː traɪ/
    • Nguyên âm /ɑʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • Loud /laʊd/
        • Are we allowed to speak aloud? /ɑːr wi əˈlaʊd tə spiːk əˈlaʊd/
    • Nguyên âm /ɪə/: Phát âm chuyển từ âm /ʊ/ rồi dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
        • The meaning isn’t really clear. /ðə ˈmiːnɪŋ ˈɪznt ˈrɪəli klɪər/
    • Nguyên âm /ɔɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
        • Troy’s ploy was foiled. /tʃɔɪz plɔɪ wəz fɔɪld/

    Bảng tóm tắt:

    nguyên âm đôi

    III. Nhận biết nguyên âm dài & nguyên âm ngắn

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Khi từ chỉ chứa một nguyên âm và nguyên âm đó không nằm ở cuối từ, thì đó luôn luôn là nguyên âm ngắn. (bug, thin, cat, ...)
    • Khi từ chỉ chứa một nguyên âm và nguyên âm đó nằm ở cuối từ, thì đó luôn luôn là nguyên âm dài. (she, no, go, ...)
    • Khi từ chứa hai nguyên âm đứng cạnh nhau, thì nguyên âm đầu tiên luôn là nguyên âm dài, nguyên âm còn lại thường bị câm. (rain, tied, seal, ...)
    • Khi từ có một nguyên âm được theo sau bởi phụ âm đôi (hai phụ âm giống nhau), thì đó luôn là nguyên âm ngắn. (dinner, summer, egg, ...)
    • Khi từ có nguyên âm đôi (hai nguyên âm giống nhau, thì nguyên âm được phát âm là nguyên âm dài. (greet, meet, …) 
      • IELTS TUTOR lưu ý:
        • Quy tắc này không áp dụng với âm o vì khi từ chứa hai âm o thì sẽ tạo ra những âm khác nhau. (poor, tool, ...)
    • Chữ Y tạo thành âm /i:/ khi đứng cuối một từ có một âm tiết. (cry, try, shy, ...)

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking