CÁCH PHÁT ÂM /aʊ/ VÀ /əʊ/ CHUẨN BẢN NGỮ

· Pronunciation

Phát âm tiếng Anh chuẩn là nền tảng để nói tiếng Anh hay và thành thạo. Hiểu được điều đó, bên cạnh hướng dẫn chi tiết bài sửa đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 22/08/2020 của HS đi thi đạt 7.0 Writing. IELTS TUTOR xin giới thiệu cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ chuẩn bản ngữ.

IELTS TUTOR lưu ý để phát âm 1 nguyên âm đôi, bạn chỉ cần chuyển vị trí lưỡi và khẩu hình miệng từ nguyên âm đơn thứ nhất sang nguyên âm đơn thứ hai.

1. Bảng phiên âm IPA

II. Nguyên âm đôi /aʊ/

1. Cách phát âm /aʊ/

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Âm /aʊ/ được tạo thành bởi âm /a/ và /ʊ/.
  • Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp. 
  • Đầu lưỡi chạm nhẹ chân răng cửa dưới, đồng thời phát âm âm /a/.
  • Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/.
  • Lưu ý là phát âm /a/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

2. Dấu hiệu nhận biết

2.1 “ou” phát âm là /aʊ/ trong những từ có nhóm “ou” với một hay hai phụ âm

IELTS TUTOR xét ví dụ:

2.2 “ow” phát âm là /aʊ/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • tower /taʊə(r)/ (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách phát âm "r" trong tiếng Anh).
  • power /paʊə(r)/
  • powder /ˈpaʊdə(r)/
  • crown /kraʊn/
  • drown /draʊn/
  • plow /plaʊ/
  • brow /braʊ/
  • fowl /faʊl/
  • jowl /dʒaʊl/
  • coward /ˈkaʊəd/

3. Luyện phát âm với câu hoàn chỉnh

IELTS TUTOR xét ví dụ:

 

We found our gowns downtown.

  • /wi faʊnd ˈaʊər gaʊnz ‘daʊntaʊn/

Shower the flower for an hour. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm về âm câm trong tiếng Anh)

  • /ˈʃaʊər ðə ˈflaʊər fɔːr ən ˈaʊər/

How’s the loud vowel sound?

  • /haʊz ðə laʊd ˈvaʊəl saʊnd/

Our townhouse has a brown mouse. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách phát âm mạo từ "a" và ''the'' trong tiếng Anh)

  • /ˈaʊər ˈtaʊnhaʊs hæz ə braʊn maʊs/

Are we allowed to speak aloud?

  • /ɑːr wi əˈlaʊd tə spiːk əˈlaʊd/

III. Nguyên âm đôi /əʊ/

1. Cách phát âm /əʊ/

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Âm /əʊ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ə/ và /ʊ/.
  • Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình, đồng thời phát âm âm /ə/. (IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết cách phát âm /ə/ trong tiếng Anh)
  • Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời trọn môi để phát âm âm /ʊ/.
  • Lưu ý rằng âm /ə/ cần phải dài hơn âm /ʊ/ nhé.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • boat /bəʊt/ con thuyền
  • home /həʊm/ nhà
  • snow /snəʊ/  tuyết
  • My toes are cold: Những ngón chân của tôi lạnh. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Weather)
  • The road is close to the old oak: Con đường gần cây sồi già.

2. Dấu hiệu nhận biết

2.1 “o” phát âm là /əʊ/ khi đứng cuối một từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

2.2 “oa” phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng bằng một hay hai phụ âm

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • coat  /kəʊt/    (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách phát âm /t/ trong tiếng Anh)
  • road  /rəʊd/ 
  • coal  /kəʊl/ 
  • loan /ləʊn/ 
  • moan  /məʊn/  
  • goat  /gəʊt/ 
  • moat  /məʊt/  
  • soap /səʊp/   
  • coast /kəʊst/  
  • load  /ləʊd/

2.3 “ou” phát âm là /əʊ/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • soul  /səʊl/   
  • dough /dəʊ/ 
  • mould  /məʊld/ 
  • shoulder /ˈʃəʊldə(r)/ 
  • poultry /ˈpəʊltri/

2.4 “ow” phát âm là /əʊ/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • know  /nəʊ/   (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách paraphrase từ know)
  • slow /sləʊ/ 
  • widow /ˈwɪdəʊ/ 
  • window /ˈwɪndəʊ/ 
  • bowl  /bəʊl/ 
  • grow /grəʊ/ 
  • low    /ləʊ/  
  • tomorrow  /təˈmɒrəʊ/
  • arrow /ˈærəʊ/

3. Luyện phát âm với câu hoàn chỉnh

IELTS TUTOR xét ví dụ:

 

My toes are cold.

  • /maɪ təʊz ər kəʊld/

Is the window open? (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng tính từ "open" trong tiếng Anh)

  • /ɪz ðə ˈwɪndəʊ ˈəʊpən/

She phoned me in October. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách phát âm ed, s, ses trong tiếng Anh)

  • /ʃi fəʊnd mi ɪn ɒkˈtəʊbər/

I don’t know.

  • /aɪ dəʊnt nəʊ/

They showed us their home.

  • /ðeɪ ʃəʊd əs ðer həʊm/

IV. Luyện phát âm /aʊ/ và /əʊ/ với câu hoàn chỉnh

1. Choose the odd one out

IELTS TUTOR lưu ý:

  1. A. stone      B. gone    C. closed    D. coast
  2. A. brown     B. flower   C. snow     D. town
  3. A. old          B. over     C. lost        D. no
  4. A. coach     B. boat     C. some     D. road

2. Read out loud

IELTS TUTOR lưu ý:

  • An open heart is an open mind. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách dùng tính từ ''open'' trong tiếng Anh)
  • Hope is the last thing ever lost.
  • Close your eyes, clear your heart, let it go.
  • I found a pound down on the ground and said, ‘It’s mine, I've got it’.

  • I looked around and heard no sound and put it in my pocket. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm phrasal verb bắt đầu bằng ''look'' trong tiếng Anh)

  • A letter came in the post from the coast - the one that I wanted the most.

  • It said, ‘Don't be slow, walk through the snow and phone me when you are close.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking