CÁCH PHÁT ÂM /n/ VÀ /ŋ/ CHUẨN BẢN NGỮ

· Pronunciation

/n/ và /ŋ/ là các phụ âm mũi bởi chúng được tạo ra từ luồng hơi đi qua mũi. Đây là cặp âm thường xuyên gặp trong tiếng Anh và có cách đọc khá sát nhau. Bên cạnh giới thiệu tất tần tật về IELTS General Training, sau đây IELTS TUTOR hướng dẫn cách phát âm /n/ và /ŋ/.

I. Bảng phiên âm IPA

II. Âm mũi Nasal consonant và âm mũi hóa Nasalization

IELTS TUTOR lưu ý:

Âm /n/, /m/, /ng/ được gọi là nasal consonant, bởi trong tiếng Latin, nasus có nghĩa là mũi.

  • Với âm mũi, sẽ có tiếng ngân từ mũi phát ra trước khi chúng ta khởi động cơ quan phát âm.
  • Âm /n/ là alveolar nasal (vòm họng trước), bởi âm này được chuẩn bị khi phần trên đầu lưỡi ém kín lên vòm họng trước chỗ phía trên của răng rồi hơi ngân ra từ mũi một chút trước khi lưỡi bật xuống.
  • Người Việt phát âm /n/ rất dễ dàng vì chúng ta cũng có âm này, nhưng người ở một số vùng tại miền Bắc nói ngọng giữa /l/ và /n/ thì nên chú ý tập luyện nhiều hơn.

Âm mũi hóa Nasalization là những nguyên âm chịu tác động của phụ âm mũi phía sau, để biến thành nguyên âm mũi.

  • Đặc điểm này là giọng bản ngữ tiếng Pháp (từ un (một) của tiếng Pháp có âm là /o/ bằng tiếng ngân mũi và phụ âm mũi /n/ thì biến mất).
  • Người Mỹ, nhất là đàn ông già nói chậm, người Canada ở vùng nói tiếng Pháp, và người nói tiếng Creole ( ở Haiti, Louisiana) thường phát âm giọng mũi này.
  • Để phát âm âm mũi hóa, chúng ta cần khép kín hai môi, lưỡi không cử động, rồi phát hai âm /ah hah/ qua mũi, đó là chúng ta phát hai syllables /um hum/ hoàn toàn nasalized.
  • Nhận thức được đặc điểm phát âm này, việc nghe tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn và dần dần tiến tới ''global English''.

III. Âm /n/

1. Cách phát âm /n/

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đặt đầu lưỡi chạm vòm miệng trên.
  • Đặt cạnh lưỡi tiếp xúc răng hàm trên.
  • Vị trí lưỡi bên trong giống âm “n” trong tiếng Việt.
  • Đẩy hơi qua mũi, hơi sẽ không đi ra từ miệng.
  • Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.
Cách phát âm /n/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • ninety /ˈnaɪnti/ 90 (số đếm)
  • sunny /ˈsʌni/ có nắng (IELTS TUTOR hướng dẫn cách phát âm /ʌ/)
  • snow /snəʊ/ tuyết (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách phát âm nguyên âm đôi /əʊ/)
  • Nobody knows the news: Không một ai biết tin tức.
  • I need that knife now: Tôi cần con dao đó ngay bây giờ.

2. Dấu hiệu nhận biết âm /n/

Vị trí âm /n/ ở đầu từ và giữa từ
Vị trí âm /n/ ở cuối từ

2.1 Những từ có chứa N được phát âm là /n/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • lane (n) /leɪn/: làn đường
  • airplane (n) /ˈerpleɪn/: máy bay
  • green (adj) /griːn/: xanh lá cây (IELTS TUTOR giới thiệu thêm idiom với green)
  • onion (n) /ˈʌnjən/: hành tây (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng về trái cây và rau củ quả)
  • online (adj) /ˈɑːnlaɪn/: trực tuyến

2.2 “kn” phát âm là /n/ khi nó đứng đầu từ, "k" là âm câm

IELTS TUTOR giới thiệu chi tiết về âm câm trong tiếng Anh

IELTS TUTOR xét ví dụ:

2.3. Những từ có 2 chữ N (nn) thì phát âm vẫn chỉ là /n/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

2.4. Khi n đứng sau m (-mn-) và ở cuối từ thì n sẽ bị câm, chỉ phát âm chữ m

IELTS TUTOR xét ví dụ:

column /ˈkɑːləm/ (n) cột, trụ

condemn /kənˈdem/ (v) kết án, kết tội

IV. Âm /ŋ/

1. Cách phát âm /ŋ/

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nâng cuống lưỡi chạm vào ngạc mềm, như khi bạn chuẩn bị phát âm chữ “ng” trong tiếng Việt.
  • Lưỡi thả lỏng ở dưới khoang miệng.
  • Vị trí lưỡi bên trong gần giống chữ “ng” trong tiếng Việt.
  • Đẩy hơi qua mũi.
  • Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.
Cách phát âm /ŋ/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • king /kɪŋ/ nhà vua (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng về giỗ tổ Hùng Vương)
  • singer /ˈsɪŋə(r)/ ca sĩ
  • strong /strɒŋ/ khỏe
  • Long fingers: Những ngón tay dài
  • My uncle is waiting at the bank: Bác tôi đang đợi ở ngân hàng.

2. Dấu hiệu nhận biết /ŋ/

"n" được phát âm là /ŋ/ khi nó đứng trước âm /k/ và /g/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • uncle /ˈʌŋkļ/: bác, chú
  • drink /drɪŋk/: uống
  • single /ˈsɪŋgļ/: đơn độc, một mình
  • angle /ˈæŋgļ/: góc, xó
  • sink (n) /sɪŋk/: bồn rửa bát

  • think (v) /θɪŋk/: suy nghĩ

  • anger (n) /ˈæŋgə(r)/: sự tức giận, phẫn nộ

  • twinkling (n) /ˈtwɪŋklɪŋ/: sự lấp lánh

  • anxiously (adv) /ˈæŋkʃəsli/: lo lắng

IELTS TUTOR lưu ý:

Ngoại lệ: "n" ở các từ sau vẫn phát âm là /n/ vì g ghép với nguyên âm phía sau để tạo nên một âm khác và được phát âm là /dʒ/.

V. Luyện phát âm /n/ và /ŋ/ với câu hoàn chỉnh

IELTS TUTOR xét ví dụ:

The sun shines.

  • /ðə sʌn ʃaɪnz/

The thin man is an African dancer. (IELTS TUTOR gợi ý thêm từ vựng topic Dance)

  • /ðə θɪn mæn ɪz ən ˈæfrɪkə ˈdænsər/

Tony has taken the train.

  • /ˈtəʊni həz 'teɪkən ðə treɪn/

Nancy has many new friends. (IELtS TUTOR gợi ý thêm cách dùng từ many trong tiếng Anh)

  • /ˈnænsi hæz ˈmeni nuː frendz/

I haven’t eaten a banana.

  • /aɪ ˈhævnt ˈiːtn ə bəˈnænə/

I'm hungry.

  • /aɪm ˈhʌŋɡri/

Good morning!

  • /ɡʊd 'mɔːrnɪŋ/

Is something wrong?

  • /ɪz ˈsʌmθɪŋ rɔːŋ/

I’ve been waiting for a long time.

  • /aɪv bɪn 'weɪtɪŋ fər ə lɔːŋ taɪm/

How long have you been studying English? (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Study)

  • /haʊ lɔːŋ həv juː bɪn ˈstʌdiɪŋ ˈɪŋɡlɪʃ/

I’m hungry, so I’m going to eat something.

  • aɪm ˈhʌŋgri, soʊ aɪm ˈgoʊɪŋ tu it ˈsʌmθɪŋ

Whilst waking, I was singing a song about England’s monks. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Singing)

  • waɪlst ˈweɪkɪŋ, aɪ wʌz ˈsɪŋɪŋ ə sɔŋ əˈbaʊt ˈɪŋgləndz mʌŋks

Nobody knows that he has never noted down anything during literature lessons.
What her name was does not matter.
He’s so nervous about his Nepalese test that he cannot stop nagging himself to be calm. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách dùng so that)
For a moment, I thought it was Anna.
The house-warming party was a surprise and that was a memorable evening! (IELTS TUTOR gợi ý thêm các phrasal verb topic party)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc